Sổ mũi là gì? Sổ mũi hay Xổ mũi là đúng chính tả? 60% người dùng chọn sai. Hãy cùng 123tailieu.vn tìm hiểu cụ thể về điều này qua bài phân tích ngay sau đây nhé!

Sổ mũi là gì?
Sổ:
- Danh từ: Là tập hợp những tờ giấy đóng thành quyển, có bìa, dùng để ghi chép.
Ví dụ: Sổ ghi chép. - Động từ:
- Chỉ việc tạo nên nét gạch thẳng từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán và chữ Nôm.
Ví dụ: Sổ thẳng.
- Chỉ việc gạch thẳng ở lề, biểu thị ý chê là dở, trong cách chấm bài chữ Hán thời trước (từ cũ).
Ví dụ: Bài văn bị sổ một đoạn.
- Chỉ việc gạch bỏ, xoá bỏ (từ cũ).
Ví dụ: Bị sổ tên trong danh sách.
- Chỉ việc bị tuột ra (nói về cái gì đã được khâu, buộc, tết,...).
Ví dụ: Gấu quần bị sổ ra.
- Chỉ việc thoát ra khỏi nơi giam giữ.
Ví dụ: Chim sổ lồng.
- Chỉ việc sổ lồng, được giải thoát (dùng trong khẩu ngữ).
Ví dụ: Chị ấy mới sổ lồng đêm qua.
Từ đồng nghĩa: Sổng. - Tính từ: Chỉ việc bị to béo ra một cách nhanh chóng, cơ thể thiếu cân đối.
Ví dụ: Càng ngày bà ấy càng sổ người ra.
Mũi:
- Danh từ:
- Chỉ bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Ví dụ: Lỗ mũi.
- Chỉ nước mũi (có thể nói tắt thành mũi), một loại chất nhầy giống như dung dịch thường lẫn trong phân của những người bị bệnh kiết lị.
Ví dụ: Xì mũi, mũi dãi.
- Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật.
Ví dụ: Mũi kim, mũi giày.
- Chỉ mỏm đất nhô ra phía biển.
Ví dụ: Mũi Cà Mau.
Từ đồng nghĩa: Mũi đất.
- Chỉ đơn vị mỗi lần sử dụng một vật có mũi nhọn vào việc tiêm truyền dịch.
Ví dụ: Ngày tiêm hai mũi thuốc.
- Chỉ bộ phận lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định.
Ví dụ: Mũi tiến công.
Sổ mũi là từ chỉ việc bị chảy nước mũi hay viêm mũi. Tình trạng này xảy ra khi khoang mũi đã bị chứa đầy một lượng chất nhầy đáng kể, và việc này xảy ra tương đối thường xuyên trong cơ thể con người. Còn việc sổ mũi khi bị viêm mũi là một triệu chứng phổ biến của cơ thể mỗi khi bị dị ứng (hay còn gọi là viêm mũi dị ứng) hoặc bị nhiễm trùng do virus (cảm lạnh, cảm cúm).
Xổ mũi là gì?
Xổ:
- Động từ:
- Chỉ hành động mở tung ra, tháo tung ra (cái đang được xếp lại, buộc lại).
Ví dụ: Xổ tóc ra chải.
- Tẩy giun (phương ngữ).
Ví dụ: Xổ giun.
- Chỉ hành động phát ra, phóng ra hàng loạt.
Ví dụ: Xổ một tràng tiếng Tây.
- Chỉ hành động xông tới một cách mạnh mẽ và đột ngột.
Ví dụ: Con chó bị xổ chuồng và xông đến cắn tôi.
Tương tự như trên => Mũi:
- Danh từ:
- Chỉ bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
Ví dụ: Lỗ mũi.
- Chỉ nước mũi (có thể nói tắt thành mũi), một loại chất nhầy giống như dung dịch thường lẫn trong phân của những người bị bệnh kiết lị.
Ví dụ: Xì mũi, mũi dãi.
- Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật.
Ví dụ: Mũi kim, mũi giày.
- Chỉ mỏm đất nhô ra phía biển.
Ví dụ: Mũi Cà Mau.
Từ đồng nghĩa: Mũi đất.
- Chỉ đơn vị mỗi lần sử dụng một vật có mũi nhọn vào việc tiêm truyền dịch.
Ví dụ: Ngày tiêm hai mũi thuốc.
- Chỉ bộ phận lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định.
Ví dụ: Mũi tiến công.
Xổ mũi là một từ hoàn toàn không có trong từ điển Tiếng Việt mà chỉ là từ đọc trệch âm của Sổ mũi.
Vậy Sổ mũi hay Xổ mũi là đúng chính tả?
Kết luận: Sổ mũi là từ đúng chính tả!
Như vậy là bài viết bên trên đã thông tin đến bạn đọc Sổ mũi hay Xổ mũi là đúng chính tả? 123tailieu.vn rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc để những bài viết của website sẽ càng được hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!