Ngôn ngữ Tiếng Việt rất phong phú, kể cả từ cách viết cho đến cách đọc. Một số từ được phát âm rất giống nhau, thậm chí giống đến 100%. Tuy nhiên, khi viết thì chúng lại hoàn toàn khác về ý nghĩa cũng như hoàn cảnh sử dụng. Điển hình như Dấu hay Giấu? Che dấu hay Che giấu? Dấu diếm hay Giấu diếm? Dấu giếm hay Giấu giếm? Hãy cùng 123tailieu.vn đi vào phân tích những trường hợp bên trên qua bài viết dưới đây nhé!
Dấu là gì?
Dấu: là 1 danh từ trong tiếng việt dùng để chỉ các sự vật hiện tượng, khái niệm, con người,… Ví dụ: con dấu, dấu chân, đóng dấu, dấu chấm, dấu hỏi, dấu ngã, dấu huyền, dấu nặng,…
Giấu là gì?
Giấu: là 1 động từ trong tiếng việt, dùng để chỉ rõ 1 hành động để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy, không thể tìm ra được, hoặc giữ kín, không muốn cho người ta biết. Ví dụ: Che giấu (che giấu thông tin), Cất giấu (cất giấu thông tin), Giấu giếm (giấu giếm cái gì đó),…
Dấu hay Giấu?
Như vậy, theo phân tích bên trên, chúng ta thấy cả 2 từ là Dấu và Giấu đều có cách phát âm hoàn toàn giống nhau, nhưng khi viết ra lại có cách viết và ý nghĩa của mỗi từ cũng hoàn toàn khác nhau. Do đó, dùng Dấu hay Giấu sẽ đúng hoặc sai chính tả tùy theo trường hợp áp dụng cụ thể khi ghép chúng với những từ khác.
Vậy khi nào dùng từ Dấu và khi nào dùng Giấu? Cùng theo dõi tiếp nhé!
Che dấu là gì?
Che:
- Là dụng cụ ép mía thô sơ, dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn, cán mía vào giữa.
- Là làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên.
Từ đồng nghĩa với Che: đậy, lấp, phủ (đều có nghĩa là ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài).
Tương tự như trên => Dấu: là 1 danh từ trong tiếng việt dùng để chỉ các sự vật hiện tượng, khái niệm, con người,… Ví dụ: con dấu, dấu chân, đóng dấu, dấu chấm, dấu hỏi, dấu ngã, dấu huyền, dấu nặng,…
Che dấu là một từ không có trong từ điển Tiếng Việt, do đó hoàn toàn không có ý nghĩa.
Che giấu là gì?
Tương tự như trên => Che:
- Là dụng cụ ép mía thô sơ, dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn, cán mía vào giữa.
- Là làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một vật ngăn hoặc phủ lên.
Từ đồng nghĩa với Che: đậy, lấp, phủ (đều có nghĩa là ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài).
Tương tự như trên => Giấu: là 1 động từ trong tiếng việt, dùng để chỉ rõ 1 hành động để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy, không thể tìm ra được, hoặc giữ kín, không muốn cho người ta biết. Ví dụ: Che giấu (che giấu thông tin), Cất giấu (cất giấu thông tin), Giấu giếm (giấu giếm cái gì đó),…
Che giấu là hành động giấu đi, không để lộ ra cho người khác biết.
Từ đồng nghĩa với Che giấu: Giấu, Giấu giếm.
Vậy Dấu hay Giấu? Che dấu hay Che giấu là đúng chính tả?
Kết luận:
- Dấu là từ đúng chính tả!
- Giấu là từ đúng chính tả!
- Che Giấu là từ đúng chính tả!
Một số ví dụ về cách phân biệt để viết đúng chính tả khi dùng Dấu hay Giấu:
- Dấu hay Giấu? Che dấu hay Che giấu? Dấu tên hay Giấu tên? => Đáp án đúng (cách viết đúng chính tả) sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh sử dụng của chúng, cụ thể:
+ Dấu: nếu dùng trong con dấu, dấu chân, đóng dấu, dấu chấm, dấu hỏi, dấu ngã, dấu huyền, dấu nặng,…;
+ Giấu: là 1 động từ trong tiếng việt, dùng để chỉ rõ 1 hành động để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy, không thể tìm ra được, hoặc giữ kín, không muốn cho người ta biết;
+ Che dấu: ở đây thì sẽ được hiểu là hành động đưa tay che đi dấu (các dấu trong bảng tên);
+ Che giấu: trong che giấu thông tin;
+ Dấu tên: các dấu để điền vào tên riêng của người hoặc đồ vật (dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng);
+ Giấu tên: chỉ hành động giấu giếm thông tin về tên riêng của người hoặc đồ vật;
Nếu bạn có những ví dụ hoặc những câu hỏi khác? Vui lòng để lại ở dưới phần bình luận. Xin cảm ơn!